Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một hình thức tổ chức lại cơ cấu doanh nghiệp sao cho phù hợp với quy mô và định hướng phát triển của doanh nghiệp đó. Hiện nay, thủ tục liên quan tới chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được điều chỉnh bởi Luật doanh nghiệp 2014.

1. Những hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

  • Chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sang công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho một hoặc một số cá nhân khác) và ngược lại
  • Chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) sang công ty cổ phần và ngược lại
  • Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH
  • Chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên là tổ chức sang công ty TNHH một thành viên là cá nhân (trong trường hợp tổ chức chuyển toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân khác)

2. Kết luận rút ra

  • Doanh nghiệp tư nhân không được chuyển trực tiếp thành công ty cổ phẩn. Muốn thực hiện việc chuyển đổi này thì phải làm theo quy trình từ doanh nghiệp tư nhân => công ty TNHH => công ty cổ phần.
  • Không có quy định về công ty cổ phần và công ty TNHH chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân, do đó việc chuyển đổi này không thể thực hiện được
  • Công ty có từ dưới 2 thành viên thì không thể chuyển đổi thành công ty cổ phần
  • Công ty muốn chuyển sang loại hình khác phải chứng minh đáp ứng đủ điều kiện của loại hình đó do pháp luật quy định

3. Trình tự tiến hành

Theo quy định của Luật doanh nghiệp thì khi chuyển đổi loại hình các Doanh nghiệp phải chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi loại hình Doanh nghiệp và thực hiện các thủ tục đăng ký thay đổi tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở. Đồng thời Doanh nghiệp thay đổi con dấu Công ty và Mã số thuế của Doanh nghiệp.

4. Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp cần có các văn bản sau đây:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu)
  • Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:
    • Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên)
    • Hội đồng thành viên của công ty (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)
    • Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần)
  • Điều lệ công ty (đối với công ty TNHH và công ty cổ phần)
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần)
  • Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư
  • Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư mới: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác còn hiệu lực
  • Đối với nhà đầu tư là pháp nhân thì cần có: Bản sao hợp lệ quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác;
  • Đối với nhà đầu tư nước ngoài thì những giấy tờ cá nhân cần phải được Hợp pháp hóa lãnh sự

Kèm theo một số giấy tờ:

  • Trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên:
    • Hợp đồng chuyển nhượng (kèm theo các giấy tờ chứng minh) hoặc giấy tờ xác nhận việc tặng, cho một phần quyền sở hữu của công ty đối với trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng, tặng cho một phần quyền sở hữu công ty cho một hoặc một số cá nhân khác.
    • Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp nếu chủ sở hữu huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số cá nhân khác
  • Trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên trở lên sang công ty TNHH một thành viên:
    • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và các giấy tờ chứng minh
  • Trường hợp chuyển từ công ty cổ phần sang công ty TNHH và ngược lại:
    • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và các giấy tờ chứng minh hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư

Thời gian giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc

Trên đây là nội dung bài viết Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Nếu bạn đọc còn thắc mắc hay nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý; liên hệ LawKey để được hỗ trợ thêm.