Công cụ hỗ trợ là phương tiện, động vật nghiệp vụ được sử dụng để thi hành công vụ, thực hiện nhiệm vụ bảo vệ. Tuy nhiên để kinh doanh công cụ hỗ trợ, chủ thể kinh doanh phải nắm được các điều kiện pháp luật đặt ra.
I. Công cụ hỗ trợ và kinh doanh công cụ hỗ trợ:
1. Công cụ hỗ trợ:
Là các loại súng, lựu đạn, phương tiện xịt cay… được liệt kê chi tiết dưới đây:
Các loại súng | Súng bắn đạn cao su, hơi cay; đạn nổ, đạn nhựa; Súng phóng dây mồi, súng bắn điện, súng bắn lưới, súng bắn pháo hiệu, súng bắn chất gây mê; súng phóng quả nổ, súng bắn đạn tín hiệu, súng bắn chất độc, súng bắn từ trường, súng bắn laze; súng bắn hiệu lệnh; súng bắn đạn đánh dấu, đạn sử dụng cho súng công cụ hỗ trợ. |
Phương tiện xịt hơi cay, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, chất gây ngứa | Bình xịt hơi cay, Bình xịt hơi ngạt, Bình xịt chất độc, Bình xịt chất gây mê, Bình xịt chất gây ngứa |
Lựu đạn khói, lựu đạn cay, quả nổ | Lựu đạn khói, Lựu đạn cay, Quả nổ |
Dùi cui | Dùi cui điện, Dùi cui kim loại, Dùi cui cao su |
Khóa số tám, bàn chông, dây đinh gai, áo giáp, găng tay điện, găng tay bắt dao, lá chắn, mũ chống đạn, thiết bị áp chế bằng âm thanh | Khóa số tám, Bàn chông, dây đinh gai, áo giáo chống đâm, áo giáp chống đạn, găng tay điện, găng tay bắt dao, lá chắn, mũ chống đạn, thiết bị áp chế bằng âm thanh |
Động vật nghiệp vụ | Chó nghiệp vụ |
(theo Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 16/2018/TT-BCA)
2. Kinh doanh công cụ hỗ trợ:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, kinh doanh công cụ hỗ trợ là ngành nghề kinh doanh đầu tư có điều kiện về an ninh trật tự.
Phạm vi quản lý gồm: Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, xuất khẩu, mua, bán công cụ hỗ trợ, đạn sử dụng cho công cụ hỗ trợ và phụ kiện của công cụ hỗ trợ; sửa chữa công cụ hỗ trợ.
Xem thêm: Điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thuộc quản lý Bộ Công thương
II. Điều kiện, thủ tục cấp phép kinh doanh công cụ hỗ trợ
1. Điều kiện cấp phép kinh doanh:
Thương nhân, doanh nghiệp phải được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự thì mới có thể kinh doanh công cụ hỗ trợ.
Các điều kiện doanh nghiệp phải đáp ứng để được cấp giấy chưng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự gồm:
a) Tư cách chủ thể:
Doanh nghiệp đăng ký, thành lập công ty theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh
Phải là người không thuộc các trường hợp sau đây:
♣ Đối với người Việt Nam:
- Đã bị khởi tố hình sự hoặc đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử tại Việt Nam, nước ngoài.
- Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích;
- Đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù;
- Đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ;
- Đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án;
- Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại địa phương, có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính; đang nghiện ma túy;
- Đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
♣ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
- Mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.
c) Đáp ứng điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy (PCCC):
- Có quy định, nội quy, biển báo, sơ đồ về PCCC thoát nạn phù hợp với đặc điểm hoạt động của cơ sở ( Điều 5 Thông tư 66/2014/TT-BCA)
- Có quy định và phân công chức trách, nhiệm vụ PCCC trong cơ sở.
- Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện; thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt; việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về PCCC.
- Có quy trình kỹ thuật an toàn về PCCC phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Có lực lượng PCCC cơ sở, chuyên ngành được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và tổ chức thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ.
- Có Phương án chữa cháy, thoát nạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Điều 21 Nghị định 79/2014/NĐ-CP; mẫu PC11 ban hành kèm Thông tư 66/2014/TT-BCA)
- Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác; phương tiện cứu người phù hợp với tính chất, đặc điểm của cơ sở bảo đảm về số lượng; chất lượng và hoạt động phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
- Có văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối. (phụ lục IV nghị định 79/2014/NĐ-CP)
- Có hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy
d) Có Phương án bảo đảm an ninh, trật tự.( Khoản 2 Điều 8 Nghị định 96/2016/NĐ-CP)
2. Trình tự thủ tục xin cấp phép:
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự gồm:
– Đối với người Việt Nam ở trong nước:
- Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP) có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Phiếu lý lịch tư pháp (do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp cho công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; hoặc Sở Tư pháp cấp cho công dân Việt Nam đang thường trú hoặc tạm trú ở trong nước);
– Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:
- Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP);
- Bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam.
Phương thức nộp hồ sơ:
– Nộp trực tiếp;
– Nộp qua đường bưu chính;
– Nộp qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an. Khi nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, doanh nghiệp phải chuyển cho cơ quan Công an có thẩm quyền các văn bản, tài liệu theo quy định.
Nơi nộp hồ sơ:
+ Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an
Thời hạn giải quyết:
+ 05 ngày làm việc; hoặc trong 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan Công an có văn bản thông báo về việc không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và nêu rõ lý do.
3. Những việc cần làm sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (ANTT):
♣ Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh; Cơ sở phải có Văn bản thông báo đủ điều kiện về an ninh; trật tự kèm theo bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện về ANTT gửi cho Công an xã, phường, thị trấn nơi hoạt động kinh doanh.
♣ Trong thời hạn không quá 20 ngày từ khi bắt đầu hoạt động; cơ sở có trách nhiệm cung cấp cho Cục Cảnh sát QLHC về trật tự an toàn xã hội các tài liệu gồm:
- Danh sách những người làm việc trong doanh nghiệp (mẫu ĐK11 ban hành kèm Thông tư 42/2017/TT-BCA);
- Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 Nghị định 96/2016/NĐ-CP),Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b Nghị định 96/2016/NĐ-CP) của người chịu trách nhiệm về ANTT của cơ sở (Trừ người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự)
- Thống kê phương tiện phục vụ cho công tác bảo vệ (nếu có);
- Sơ đồ khu vực kinh doanh.
- Phương án bảo đảm an ninh, trật tự.
– Lập sổ quản lý hoạt động kinh doanh (mẫu ĐK15 ban hành kèm Thông tư 42/2017/TT-BCA).
Lưu ý:
Trong không quá 60 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; cơ quan cấp Giấy chứng nhận gửi thông báo về việc hậu kiểm, tiến hành hậu kiểm đối với doanh nghiệp như sau:
– Xác minh lý lịch người chịu trách nhiệm về ANTT của doanh nghiệp theo mẫu ĐK4a (đối với người Việt Nam ở trong nước); hoặc mẫu ĐK4b (người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài) ban hành kèm theo Thông tư 42/2017/TT-BCA nếu có nghi vấn;
– Kiểm tra trực tiếp các điều kiện về an ninh, trật tự tại cơ sở kinh doanh.
Trên đây là nội dung bài viết Lawkey chia sẻ tới quý bạn đọc về Điều kiện kinh doanh công cụ hỗ trợ theo quy định pháp luật hiện hành. Nếu có thắc mắc liên quan; bạn đọc vui lòng liên hệ qua số hotline Lawkey để được hỗ trợ.