Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì? Khái niệm và đặc điểm của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành.

Khái niệm Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Theo quy định tại khoản 12 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2014, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ĐKDN) là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp.

Có thể thấy, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GCNĐKDN) là giấy chứng nhận của cơ quan hành chính công Nhà nước, ghi nhận một số thông tin cơ bản nhất của doanh nghiệp và là cơ sở xác định nghĩa vụ bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp của Nhà nước.

Đặc điểm của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Dựa trên khái niệm cũng như các quy định của pháp luật liên quan; có thể rút ra một vài đặc điểm của GCNĐKDN như sau:

Về cơ quan có thẩm quyền cấp phép

Đây là loại giấy phép do cơ quan hành chính công của Nhà nước cấp phép.

Cơ quan đăng ký kinh doanh được quy định tại Điều 13 Nghị định 78/2015/NĐ-CP là Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh.

Về điều kiện cấp GCNĐKDN

Doanh nghiệp được cấp GCNĐKDN khi có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật doanh nghiệp 2014 sau đây:

  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
  • Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định;
  • Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Về nội dung GCNĐKDN

GCNĐKDN thể hiện một số nội dung quy định tại Điều 29 Luật doanh nghiệp 2014; bao gồm:

– Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.

– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

– Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân;

  • Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân;
  • Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.

– Vốn điều lệ.

Lưu ý: Các thông tin trên GCNĐKDN có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp GCNDDN. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp GCNĐKDN, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Về hồ sơ, trình tự cấp Giấy chứng nhận

Hồ sơ xin cấp GCNĐKDN được quy định cụ thể tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP ; tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp muốn thành lập.

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; nhận CNĐKDN, giấy xác nhận thay đổi nội dung ĐKDN trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh; hoặc đăng ký để nộp hồ sơ, nhận kết quả qua đường bưu điện.

Trên đây là bài viết Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu bạn đọc còn thắc mắc hay nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập công ty; liên hệ LawKey để được tư vấn hỗ trợ.