Thành lập công ty TNHH; cá nhân và tổ chức cần lưu ý những vấn đề gì. Các thủ tục, hồ sơ, tư vấn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn theo quy định mới nhất.

1. Những vấn đề cần lưu ý trước khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Trước khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu cần lưu ý những vấn đề sau:

1.1. Đặt tên cho công ty trách nhiệm hữu hạn 

Về tên công ty chúng ta phải lưu ý về tên tiếng Việt, tên tiếng nước ngoài, tên viết tắt.

Về tên tiếng Việt của công ty

Phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

  • Loại hình doanh nghiệp: được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”.
  • Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Về tên bằng tiếng nước ngoài

  • Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên; hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
  • Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài; tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Ví dụ tên tiếng Anh của phần “Công ty trách nhiệm hữu hạn” là “limited company”

Về tên viết tắt

Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

* Lưu ý:

  • Trước khi đăng ký tên công ty, nên tham khảo tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký theo quy định của pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.

1.2. Địa chỉ trụ sở chính thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam. Địa chỉ công ty được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Trụ sở chính công ty không được đặt tại căn hộ chung cư, nhà tập thể.

1.3. Ghi ngành nghề kinh doanh

  • Công ty lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
  • Đối với những ngành nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
  • Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh. Đồng thời, thông báo cho Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.

1.4. Vốn điều lệ

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu hay các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn.

Hiện tại, không có quy định mức vốn điều lệ tối thiểu phải góp khi thành lập doanh nghiệp; trừ một số trường hợp mà pháp luật có quy định doanh nghiệp phải đảm bảo số vốn tối thiểu (Vốn pháp định) để hoạt động trong ngành, nghề đó.

2. Hồ sơ thành lập công ty 

Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai loại: Công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên. Vì vậy sẽ phân thành hai loại hồ sơ.

2.1. Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên

– Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty TNHH một thành viên.

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty

  • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.

– Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội).

– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội. (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội).

– Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực), kèm theo: Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc Văn bản ủy quyền.

– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với chủ sở hữu là tổ chức. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân đối với người đại diện vốn góp của tổ chức đó.

2.2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

– Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên.

– Bản sao hợp lệ Giấy tờ chứng thực cá nhân; đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân.

– Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác; một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức.

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập; bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

– Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội);

– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội;

– Trường hợp không phải người đại diện pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ; thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân kèm theo Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc Văn bản ủy quyền.

3. Thủ tục thành lập công ty Trách nhiệm hữu hạn 

Thủ tục thành lập công ty TNHH trên thực tế có các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 

Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thời điểm hiện tại, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ qua mạng tại trang web: dangkyquamang.dkkd.gov.vn trước. Sau khi có thông báo chấp thuận hồ sơ hợp lệ; Doanh nghiệp mới nộp hồ sơ bản cứng trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh.

Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ

Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc sẽ có thông báo hợp lệ bản mềm. Sau khi doanh nghiệp nộp bản cứng hợp lệ; phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 
Lưu ý: Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. 

Bước 4: Khắc con dấu doanh nghiệp và công bố mẫu con dấu

Doanh nghiệp tự thiết kế, khắc dấu hoặc thuê đơn vị được cấp phép thực hiện. Con dấu phải đảm bảo chứa hai nội dung tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp. Con dấu không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

Bước 5: Doanh nghiệp thực hiện các công việc khác sau khi thành lập 

Sau khi thành lập sẽ có rất nhiều công việc doanh nghiệp phải thực hiện. Các công việc quan trọng như: Mở tài khoản ngân hàng; lập tờ khai lệ phí môn bài; thành lập hồ sơ kế toán thuế ban đầu…

Lưu ý: Theo nghị định 22/2020/NĐ-CP, từ ngày 25/02/2020; doanh nghiệp mới thành lập được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên thành lập. 

Trên đây là bài viết Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn – hồ sơ và thủ tục. Nếu bạn đọc còn thắc mắc hay nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập công ty; liên hệ LawKey để được tư vấn hỗ trợ.