Bài viết sau của LawKey sẽ tư vấn giúp bạn đọc hiểu thêm về công ty cổ phần và những bước cũng như hồ sơ, thủ tục thực hiện thành lập công ty cổ phần
Điều kiện riêng khi thành lập công ty cổ phần
- Thành lập công ty cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.
- Cổ đông chỉ cần cung cấp chứng minh thư nhân dân nhân hoặc hộ chiếu công chứng để thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần.
Điều kiện chung khi thành lập công ty cổ phần
- Điều kiện về tên công ty cổ phần: tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia.
- Điều kiện về trụ sở: khi thành lập công ty cổ phần phải có trụ sở giao dịch. Trụ sở công ty cổ phần không được là chung cư, khu tập thể.
- Điều kiện về ngành nghề kinh doanh: khi thành lập công ty cổ phần, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân. Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện để được thành lập. Tùy theo yêu cầu của khách hàng, luật sư sẽ tư vấn các điều kiện cụ thể về từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
- Điều kiện về vốn điều lệ/ vốn pháp định
- Vốn điều lệ là số vốn do cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trong phần vốn điều lệ mình đã đăng ký. Vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng. Luật sư tư vấn sẽ cụ thể cho doanh nghiệp.
- Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dụng với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Điều kiện về Cổ đông Công ty
- Thành lập công ty cổ phần bởi tối thiểu ba cổ đông sáng lập
- Các cổ đông phải thỏa mãn các quy định chung của Luật Doanh nghiệp
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
- Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.
- Dự thảo Điều lệ Công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
- Giấy CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
- Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức ;
- Các giấy tờ khác nếu có đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện:
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).
- Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc/Tổng giám đốc và/hoặc các cá nhân khác tương ứng theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Sở kế hoạch và đầu tư
Thời gian: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ). Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 2: Công bố nội dung đăng ký Doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm:
Các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
- Thời gian: 30 ngày, kể từ ngày được công khai.
Bước 3: Khắc con dấu của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:
- Tên doanh nghiệp;
- Mã số doanh nghiệp.
Bước 4: Thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh
Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.
Bước 5: Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế
Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, đăng ký mẫu 08 tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế, đăng ký nộp thuế điện tử .
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày công ty mở tài khoản ngân hàng, doanh nghiệp phải đăng ký tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế theo mẫu 08: Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế – Mẫu tại Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
Bước 6: Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử
Bước 7: In và đặt in hóa đơn
Lưu ý khi đăng ký in và đặt in hóa đơn:
- Treo biển tại trụ sở công ty
- Chuẩn bị hợp đồng thuê trụ sở/mượn trụ sở và Giấy tờ nhà đất của chủ sở hữu cho thuê/mượn;
- Chuẩn bị cơ sở vật chất cho trụ sở công ty
Ưu nhược điểm của công ty cổ phần
Ưu điểm:
Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;
Số lượng cổ đông trong công ty không giới hạn tối đa;
Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề;
Sau khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng vốn hoặc sau 03 năm hoạt động, việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.
Nhược điểm:
Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;
Việc giảm vốn trong công ty cổ phần tương đối phức tạp;
Sau khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng vốn, cổ đông mua cổ phần của công ty sẽ không có tên trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp mà chỉ được ghi nhận tại hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp.
Trên đây là nội dung bài viết Hồ sơ và thủ tục thành lập công ty cổ phần. Nếu bạn đọc còn bất kì thắc mắc nào hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập công ty; liên hệ ngay LawKey để được tư vấn hỗ trợ.