Do tình hình kinh tế có nhiều biến động nên không ít doanh nghiệp cần phải thay đổi cách thức kinh doanh, bổ sung ngành nghề kinh doanh so với ngành nghề mà doanh nghiệp đã đăng ký từ lúc đăng ký ban đầu.

Hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT);
  • Biên bản họp về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty (đối với công ty TNHHCông ty cổ phần)
  • Quyết định về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty;
  • Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.

Với trường hợp doanh nghiệp không tự mình làm thủ tục

  • Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
    • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân; hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
    • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài; hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Một số vấn đề khác

  • Tài liệu khác đối với ngành nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện; trong trường hợp ngành nghề kinh doanh đăng ký bổ sung thuộc ngành kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp được quyền đăng ký bổ sung trước. Sau đó doanh nghiệp chính thức thực hiện đảm bảo các điều kiện kinh doanh hoặc xin giấy phép liên quan đến từng điều kiện kinh doanh cụ thể.
  • Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định. Doanh nghiệp phải đăng ký vốn điều lệ công ty bằng hoặc lớn hơn vốn pháp định cho lĩnh vực hoạt động có trong đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp hậu kiểm, doanh nghiệp xuất trình văn bản xác nhận vốn pháp định
    • Ví dụ như: Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước;giấy chứng nhận ký quỹ; báo cáo tài chính của doanh nghiệp; Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định,…
  • Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề. Doanh nghiệp phải đảm bảo trong quá trình hoạt động có đủ chứng chỉ hành nghề. Nếu không là thành viên công ty; nộp kèm Hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm chức danh tương ứng.

Về việc áp mã ngành kinh tế Việt Nam trong hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh

  • Đối với ngành nghề được quy định trong mã ngành kinh tế Việt Nam được quy định tại Quyết định 27/2018 QD – TTG về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành khi bổ sung thay đổi ngành nghề kinh doanh doanh nghiệp phải thực hiện áp mã ngành nghề kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp theo mã ngành cấp 4;
  • Đối với mã ngành thực hiện theo pháp luật chuyên ngành: doanh nghiệp ghi nhận ngành nghề theo văn bản pháp luậtchuyên ngành và sau đó tìm mã tương ứng áp vào mã ngành cấp 4 trong hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh.
  • Đối với ngành nghề có chứng chỉ hành nghề: doanh nghiệp tìm mã tương ứng áp vào mã ngành cấp 4 trong hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh và được thực hiện ngay thủ tục thay đổi, bổ sung ngành nghề mà không cần cung cấp chứng chỉ hành nghề tại thời điểm nộp hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh.

Công bố nội dung thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

Theo quy của Luật Doanh nghiệp 2014 thì trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục công bố công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trừ trường hợp thay đổi nội dung của địa điểm kinh doanh, chi nhánh công ty, văn phòng đại diện của công ty. Thủ tục thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh và thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp có thể được thực hiện đồng thời một lúc.

Lưu ý: Thời hạn công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới doanh nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Lệ phí công bố thông tin thay đổi đăng ký kinh doanh là: 100.000 đồng/lần thay đổi (Theo thông tư 47/2019/TT-BTC có hiệu lực từ 20/9/2019)

Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; Cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông tin đăng ký doanh nghiệp và thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đó cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan quản lý lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội; định kỳ gửi thông tin đăng ký doanh nghiệp và thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác cùng cấp; Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp các thông tin; mà doanh nghiệp phải công khai theo quy định của pháp luật.

Những lưu ý khi thay đổi ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp:

Để có thể thay đổi ngành nghề kinh doanh; doanh nghiệp cần phải lưu ý những điều sau đây:

  • Doanh nghiệp cần nắm được ngành nghề được thay đổi bổ sung có thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện không và điều kiện kinh doanh như thế nào.
  • Doanh nghiệp phải thực hiện mã hóa ngành nghề kinh doanh muốn thay đổi bổ sung đó về ngành nghề kinh doanh cấp 4 quy định tại hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam.
  • Đối với một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định; khi thay đổi bổ sung ngành nghề, doanh nghiệp cần điều chỉnh vốn để đáp ứng điều kiện về vốn.
  • Đối với việc thay đổi bổ sung thêm ngành nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện; cần phải xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; thì doanh nghiệp cần phải xin giấy phép trước khi hoạt động kinh doanh.
  • Đối với ngành nghề kinh doanh doanh nghiệp không có nhu cầu hoạt động kinh doanh hoặc đã được sửa đổi, xóa bỏ; theo quyết định 27/2018/QĐ-TTg về hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam; doanh nghiệp cần xóa bỏ hoặc sửa đổi ngành nghề theo quy định hiện hành.

Xuất hóa đơn cho ngành nghề mà công ty không đăng ký kinh doanh

Khi thay đổi ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp chỉ cần thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp có quyền xuất hóa đơn ngoài ngành nghề đã được đăng ký; sau khi đã thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp bổ sung ngành nghề mới.

Tuy nhiên, nếu không thực hiện thủ tục thông báo về thêm ngành nghề kinh doanh; thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính; theo Nghị định 50/2016/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch đầu tư. Theo hướng dẫn trên; trường hợp công ty xuất hóa đơn kinh doanh không đúng ngành nghề trên giấy đăng ký kinh doanh; nếu ngành nghề đó không thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện, hoặc bị cấm kinh doanh thì:

  • Doanh nghiệp được xuất hóa đơn ghi nhận doanh thu
  • Được kê khai khấu trừ thuế đầu vào
  • Công ty bổ sung ngành nghề; nếu còn tiếp tục kinh doanh mặt hàng chưa có trong giấy đăng ký kinh doanh

Trên đây là bài viết về nội dung thủ tục thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh. Nếu quý khách còn thắc mắc hay nhu cầu sử dụng dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh; vui lòng LawKey để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết.